JV color JV color JV color
Thứ hai, 23 Tháng 12 2024

bannertrencung

Hệ thống Vifotec

thuvienhinhanh dulieuvifotec link

 ooffice link lienhegopy

Video vifotec

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Lế tổng kết và trao giải Cuộc thi lần thứ 16 năm 2020




Ảnh ngẫu nhiên từ thư viện

Bản đồ

Tìm kiếm thông tin

Quảng cáo

vnpt
evn1

Thống kê

Các thành viên : 2
Nội dung : 228
Liên kết web : 7
Số lần xem bài viết : 8045409

Đang trực tuyến

Hiện có 37 khách Trực tuyến
Home Giải thưởng-Hội thi-Cuộc thi Các đề tài vào chung kết Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2011

Các đề tài vào chung kết Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2011

PDF.InEmail

Ngày 11 tháng 1 năm 2012, Ban Tổ chức Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2011 đã họp thông qua kết quả chấm điểm của Hội đồng giám khảo tại Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, 53 Nguyễn Du Hà Nội.

Chủ trì cuộc họp là GS. Đặng Vũ Minh, Chủ tịch liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam. Trưởng ban tổ chức Giải thưởng; PGS.TS. Hồ Uy Liêm, Chủ tịch Hội đồng khoa học Quỹ VIFOTEC, Phó trưởng ban tổ chức Giải thưởng và các Trưởng ban, Phó ban, Thư ký của các Ban giám khảo chuyên ngành. 

Tới dự cuộc họp còn có đại diện của các cơ quan như Bộ Khoa học - Công nghệ, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Bộ Tài chính, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. 

Tại cuộc họp này nhằm thông qua kết quả chấm điểm các đề tài của các Ban giám khảo chuyên ngành thuộc các lĩnh vực. Các Trưởng ban giám khảo của từng lĩnh vực công bố các đề tài được đưa vào xét duyệt theo cơ cấu giải mà Thể lệ quy định. 

Ban tổ chức đã nhất trí thông qua kết quả chấm và phản biện của Hội đồng giám khảo bao gồm 38 công trình sau đây vào xét giải: 

1. Nghiên cứu chế tạo vắc xin tụ huyết trùng trâu bò nhũ dầu dùng phòng bệnh tụ huyết trùng cho đàn trâu bò nuôi ở nước ta. 
Tác giả: TS. TRẦN XUÂN HẠNH và cộng sự 
Trung tâm nghiên cứu thú y - NAVETCO, thành phố Hồ Chí Minh 
29 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1 - thành phố Hồ Chí Minh 

2. Nghiên cứu ứng dụng Giếng thăm bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn liên kết mối nối cống trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. 
Tác giả: HOÀNG ĐỨC THẢO và cộng sự 
Công ty TNHH một thành viên thoát nước và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Số 6 đường 3/2 , phường 8 - TP Vũng Tàu 

3. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và triển khai ứng dụng lò hơi đốt nhiên liệu xấu kiểu tầng sôi tái tuần hoàn 
Tác giả: TS. NGUYỄN THANH QUANG và cộng sự 
Công ty Trường Quang - Đà Nẵng. 335 Ông ích Khiêm - TP Đà Nẵng 

4. Lập qui trình công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp 500KV tại hiện trường 
Tác giả: KS. NGUYỄN TIẾN DŨNG và cộng sự 
Công ty truyền tải điện 2 - Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia 
174 Nguyễn Văn Linh -Đà Nẵng 

5. Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất hai chế phẩm trừ sâu sinh học ometar và biovip. 
TS NGUYỄN THỊ LỘC và cộng sự 
Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long 
Nhà số 4 khu 1 - Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long 
Xã Tân Thạnh, h Thới Lai, thành phố Cần Thơ 

6. Nghiên cứu chọn tạo các dòng keo và bạch đàn chống chịu bệnh có năng suất cao phục vụ trồng rừng kinh tế. 
PGS.TS NGUYỄN HOÀNG NGHĨA và cộng sự 
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Bộ NN&PTNT 
Đông Ngạc - Từ Liêm, Hà Nội 

7. Hoàn thiện công nghệ nhiệt luyện và qui trình chế tạo khuôn để đùn ép nhôm thanh định hình trong ngành xây dựng và công nghiệp. 
ĐẶNG VĂN CHUNG và cộng sự 
Nhà máy nhôm Đông Anh - Công ty TNHH MTV Cơ khí Đông Anh 
Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh - TP Hà Nội 

8. Thiết kế chế tạo phổ kế huỳnh quang tia X và triển khai ứng dụng rộng rãi để phân tích thành phần các hợp kim vàng, bạc. 
TS. LÊ QUANG HUY và cộng sự 
Viện Khoa học Vật liệu - Viện Khoa học Công nghệ Việt nam 
18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy - Hà Nội 

9. Hoàn thiện công nghệ và chế tạo thiết bị sản xuất Hypoclorit natri công suất dưới 5kg Clo hoạt tính/giờ. 
PGS.TS NGUYỄN HOÀI CHÂU và cộng sự 
Viện Công nghệ môi trường - Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam 
Nhà A30 - 18 đường Hoàng Quốc Việt , Cầu Giấy - Hà Nội 

10. Hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất colophan và tinh dầu thông, qui mô 5.000 tấn/sản phẩm/năm. 
TS. PHẠM ANH TUẤN và cộng sự 
Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch - Bộ NN&PTNT 
Số 126 - Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, HN 

11. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy CNC sản xuất cốt thép của ống bê tông kích thước lớn. 
HOÀNG VIỆT HỒNG và cộng sự 
Công ty TNHH MTV Viện máy và dụng cụ công nghiệp 
46 Láng Hạ - Đống Đa, Hà Nội 

12. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị chính trong công đoạn đạp đá vôi và đồng nhất sơ bộ đá vôi dây chuyền xi măng lò quay công suất 2.500 tấn Clinker/ngày. 
KS. VÕ VĂN HẬU và cộng sự 
Công ty cổ phần Lilama 69-3 
515 Điện Biên Phủ - TP Hải Dương - tỉnh Hải Dương 

13. Vệ sinh cách điện lưới Truyền tải (220kV, 500kV) đang mang điện bằng nước áp lực cao - (Vệ sinh cách điện hotline). 
NGUYỄN VĂN XUÂN và cộng sự 
Công ty truyền tải điện 3 - Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia 
14 Trần Hưng Đạo - Nha Trang, Khánh Hòa 

14. Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất fucoidan và công nghệ sản xuất alginate từ bã thải rong nâu. 
TS. TRẦN THỊ THANH VÂN và cộng sự 
Viện Nghiên cứu và ứng dụng Nha Trang - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 2A Hùng Vương, Nha Trang, Khánh Hòa 

15. Xây dựng qui trình công nghệ và cải tiến dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc để sản xuất sản phẩm nước lạc tiên cô đặc 50o Bx phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. 
KS. PHẠM NGỌC THÀNH và cộng sự 
Công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng giao. Tổ 24 - p Trung Sơn - thị xã Tam Điệp - tỉnh Ninh Bình. 


16. Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật gây trồng và phát triển rau Bò khai, rau Sắng tại Sơn La. 
THS. PHẠM QUANG THẮNG và cộng sự 
Trường Đại học Tây Bắc. Tổ 2 - p Quyết Thắng - Tp Sơn La, tỉnh Sơn La. 

17. Nghiên cứu chế tạo hỏa cụ phát xạ hồng ngoại phục vụ huấn luyện và thử nghiệm tên lửa. 
TS. TRẦN MINH CÔNG và cộng sự 
Phòng Tham mưu kế hoạch - Viện Khoa học Công nghệ Quân sự 
Vật liệu 

18. Công nghệ sàn nhẹ giảm chi phí và thời gian xây dựng. 
TS. NGUYỄN XUÂN HOÀNG và cộng sự 
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng ACH. Số 36 - Ngõ 1 - phố Phạm Tuấn Tài - Cầu Giấy, Hà Nội 

19. Nghiên cứu điều chế atenolol dược dụng. 
PGS.TS TRƯƠNG PHƯƠNG và cộng sự 
Khoa Dược - Đại học Y-Dược TP Hồ Chí Minh. 41 Đinh Tiên Hoàng - p Bến Nghé - Q1 - TP HCM 

20. Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sản xuất trà dược liệu từ cây Giảo cổ lam (Jần Toòng) tại Cao Bằng thành sản phẩm hàng hóa. 
NGUYỄN THỊ THANH VÂN và cộng sự 
Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng 
Km3 Nà Cáp, Sông Hiến, thị xã Cao Bằng tỉnh Cao Bằng. 

21. Nghiên cứu lắp đặt và đưa vào sử dụng hệ thống đốt rác nguy hại tại lo nung Clinker 
KS. ĐINH QUANG DŨNG 
KS NGUYỄN ĐÌNH THẢ và cộng sự 
Công ty CP xi măng Bút Sơn. Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. 

22. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy đo nhiệt độ 25 kênh dùng trong y học cổ truyền. 
ĐINH LAI THỊNH và cộng sự 
Trung tâm nghiên cứu và Phát triển công nghệ trong y học cổ truyền. Nhà 27 Ngõ 279 Giảng Võ - p Cát Linh - Đống Đa, Hà Nội 

23. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo cầu trục có sức nâng 275 tấn 
VŨ THẾ THANH và cộng sự 
Xí nghiệp cơ khí Quang Trung. Số 494 phố Đoàn kết, p Ninh Phong, TP Ninh Bình 

24. Phần mềm nhận dạng biển số ứng dụng trong quản lý phương tiện và phát hiện vi phạm giao thông. 
NGUYỄN HỒNG THÁI và cộng sự 
Công ty Cổ phần Biển Bạc 
Số 15 - B19 Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội 

25. Hệ thống thu phát trực canh tự động điều khiển từ xa. 
KS. ĐẶNG QUỐC THÁI và cộng sự 
Công ty CP Điện tử Hải Phòng. Số 73 - Điện Biên Phủ - Hồng Bàng, Hải Phòng 

26. Phát triển một số mô hình tính toán mềm cho bài toán truy tìm ảnh mặt người nhìn thẳng 
TS LÊ HOÀNG THÁI và cộng sự 
Đại học khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh. 27/40 Đồng Xoài, phường 13, Quận Tân Bình - TP Hồ Chí Minh 

27. Nghiên cứu, thiết kế chế tạo thiết bị đo tự động phân bố cường độ sóng của các loại đèn dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp gương quay. 
PGS.TS BÙI VĂN HẠNH 
Viện cơ khí - Trường Đại học Bách khoa Hà nội. Phòng 306 - nhà C1 - Trường Đại học Bách khoa - Số 1 Đại Cồ Việt, Hà Nội 

28. Nghiên cứu, chọn tạo giống lúa BC15 tại Thái Bình 
KS. ĐẶNG TIỂU BÌNH và cộng sự. 
Trung tâm tư vấn, ứng dụng phát triển KHNN&MT Thái Bình, số 22 - đường Lê Thánh Tông, ngõ 490 - ngách 09 - tổ 21, p Trần Hưng Đạo .TP Thái Bình 

29. Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số loài cá cảnh có giá trị xuất khẩu 
TS. HÀ LÊ THỊ LỘC và cộng sự 
Viện Hải Dương học. 01 Cầu Đá, Vĩnh Nguyên, Nha Trang, Khánh Hòa 

30. Nghiên cứu ứng dụng tế bào vùng rìa giác mạc và bước đầu biệt hóa tế bào gốc máu cuống rốn người. 
PGS.TS TRẦN CÔNG TOẠI và cộng sự 
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. 86/2 Thành Thái - phường 10, Q 12 - TP HCM 

31. Nghiên cứu nâng cao độ tinh khiết của Fructo-oligo saccharides (FDS) bằng công nghệ lọc nano. 
PGS.TS ĐỐNG THỊ ANH ĐÀO 
Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh. 268 Lý Thường Kiệt - phường 14 - Quận 10 - TP HCM. 

32. Đánh giá thử nghiệm dây dẫn "Siêu nhiệt". 
TRỊNH XUÂN NGUYÊN và cộng sự 
Ban Kỹ thuật - Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội - Tập đoàn Điện lực Việt Nam. 69 Đinh Tiên Hoàng - Hoàn Kiếm, Hà Nội 

33. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chống giữ khoảng không khai thác bằng cột thủy lực đơn dịch nước tại lò chợ 13.2-6.1 từ mức -165 -200. 
TH.S NGÔ HOÀNG NGÂN và cộng sự 
Công ty TNHH MTV Than Khe Chàm - Vinacomin, phường Mông Dương - thị xã Cẩm Phả - Quảng Ninh 

34. Xây dựng cơ sở dữ liệu về phông phóng xạ ở một số khu vực tại tỉnh Đồng Nai và đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường 
TS. THÁI KHẮC ĐỊNH và cộng sự 
Trường Đại học Sư phạm tp Hồ Chí Minh 
280 An Dương Vương - Quận 5 - TP Hồ Chí Minh. 

35. Cung cấp dịch vụ IPTV trên hệ thống ATM DSLAM MA5100. 
ĐỖ QUỐC QUÂN và cộng sự 
Viễn thông Hải dương - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông (VNPT). Số 01 Đại lộ Hồ Chí Minh, TP Hải Dương - tỉnh Hải Dương 

36. Nghiên cứu xây dựng hệ thống mô phỏng các qui trình nghiệp vụ kế toán. 
PGS.TS TRẦN VĂN LĂNG và cộng sự 
Trường Đại học Lạc Hồng. 10 Huỳnh Văn Nghệ - Biên Hòa, Đồng Nai 

37. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị quạt gió công lớn cho dây chuyền sản xuất xi măng lò quay công suất 2.500 tấn Clinker/ngày. 
KS. PHẠM TIẾN VĨNH và cộng sự. 
Công ty cổ phần LILAMA 69-3/515 Điện Biên Phủ - TP Hải Dương - tỉnh Hải Dương.

38. Thiết kế và thi công máy Đo lực Torque WH-PP. 
MAI DUY ĐẠT và cộng sự 
Trường Đại học Lạc Hồng. 48 Nguyễn ái Quốc - Tổ 6 - khu phố 2, phường Tân Hiệp, Biên Hòa - Đồng Nai 

Ban biên tập